Giám sát xây dựng
Giám sát xây dựng là chỉ các công tác kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và đánh gía công việc những người tham gia công trình. Nó lấy hoạt động của hạng mục công trình xây dựng làm đối tượng; lấy pháp luật, quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng công trình làm chỗ dựa, lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nâng cao hiệu quả xây dựng làm mục đích. Trong mọi hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình đều cần có sự giám sát.
Giám sát thi công xây dựng công trình là một trong hoạt động giám sát xây dựng để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình theo đúng hợp đồng kinh tế, thiết kế được duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, các điều kiện kỹ thuật của công trình. Giám sát thi công xây dựng giúp phòng ngừa các sai sót dẫn đến hư hỏng hay sự cố. Giám sát thi công xây dựng công trình có nhiệm vụ theo dõi - kiểm tra - xử lý - nghiệm thu - báo cáo các công việc liên quan tại công trường.
Quy trình Giám sát thi công xây dựng của Công ty cổ phần xây dựng và cơ điện Đà Thành, như sau:
1. Mục đích: Quy định cách thức kiểm soát việc thực hiện giám sát qua việc lập kế hoạch triển khai, xác định các giai đoạn giám sát, nghiệm thu, xác định các mối tương quan giữa các tổ chức, nhằm đảm bảo chất lượng công trình đạt yêu cầu thiết kế đã được duyệt và các tiêu chuẩn thi công nghiệm thu hiện hành..
2. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với các bộ phận có liên quan thuộc Công ty CP xây dựng và cơ điện Đà Thành.
3. Tài liệu viện dẫn:
- Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá XIII kỳ họp thứ 7;
- Văn bản số: 3482/BXD-HĐXD ngày 30/02/2014 của Bộ xây dựng V/v thực hiện Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";
- Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình";
- Nghị định số: 79/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về "Quản lý chiếu sáng đô thị";
- Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";
- Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";
- Luật phòng cháy và chữa cháy: 27/2001/QH10 được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật số: 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội khoá XIII kỳ họp thứ 6 V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Nghị định số: 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
4. Thuật ngữ:
- P. GĐ : Phó Giám đốc kỹ thuật
- QLDA : Quản lý dự án
- QLDA TC : Quản lý dự án trong giai đoạn thi công
- TVGS : Trưởng Tư vấn giám sát
- KSGS : Kỹ sư giám sát
- CĐT : Chủ đầu tư
- NT : Nhà thầu
- CQNN : Cơ quan nhà nước
- TVTK : Tư vấn thiết kế
5. Nội dung quy trình:
5.1. Sơ đồ quy trình:
5.2. Mô tả quy trình
5.2.1 Nhận hồ sơ giám sát thi công công trình:
Phó Giám đốc kỹ thuật tiếp nhận hồ sơ giám sát dự án từ chủ đầu tư và giao cho phòng quản lý dự án, kỹ sư giám sát của dự án.
5.2.2. Kiểm tra hồ sơ trước khởi công:
Phó Giám đốc kỹ thuật, phòng quản lý dự án, kỹ sư giám sát kiểm tra hồ sơ và bản vẽ trước khi khởi công theo form GS.01-QT/ĐT, phản hồi hồ sơ dự án về cho chủ đầu tư nếu phát hiện những chỗ chưa phù hợp trong hồ sơ thiết kế. Nếu kiểm tra đạt đi tiếp bước 3, nếu không đạt quay về bước 1.
Bản vẽ chỉ được phép thi công khi được xác nhận bởi Chủ đầu tư.
5.2.3. Lập kế hoạch triển khai:
Phòng quản lý dự án, tư vấn giám sát lập kế hoạch triển khai giám sát cho dự án bằng Ms project hoặc Excel và sơ đồ tổ chức trên công trường trình Phó Giám đốc kỹ thuật phê duyệt.
5.2.4. Kiểm tra bản vẽ trước khi thi công:
Sau khi nhận bản vẽ kỹ sư giám sát trực tiếp kiểm tra bản vẽ kỹ thuật trước khi thi công và phản hồi thông tin lại cho phòng quản lý dự án theo mẫu GS.02-QT/ĐT. Nếu đạt đi thẳng xuống bước 6, nếu không đạt đi qua bước 5 và xuống bước 6.
5.2.5. Hiệu chỉnh bản vẽ thiết kế:
Phòng quản lý dự án, tư vấn giám sát phối hợp đơn vị thiết kế hiệu chỉnh bản vẽ (nếu có) và bàn giao cho lại cho kỹ sư giám sát.
5.2.6. Kiểm tra giám sát:
Kỹ sư giám sát tiến hành giám sát tại hiện trường, đôn đốc nhắc nhở, kiểm tra,… theo Đề cương giám sát, TCN, điều kiện sách, Spec, nhật ký công trường,… Hàng tuần, kỹ sư giám sát tổ chức họp giao ban và phòng giám sát nộp báo cáo tuần có kèm theo hình ảnh cho chủ đầu tư. Trong quá trình giám sát nếu phát hiện lỗi thì quay về bước 05, nếu không phát hiện lỗi thì đi tiếp.
5.2.7. Nghiệm thu công việc xây dựng:
- Kỹ sư giám sát cùng phối hợp với nhà thầu nghiệm thu công việc. Kiểm tra về vệ sinh, an toàn lao động,… trên công trường. Nếu nghiệm thu công việc không đạt quay về bước 06, nếu đạt thì đi tiếp.
- Nếu dự án có phân chia giai đoạn thì kỹ sư giám sát, nhà thầu 1, nhà thầu 2 (nếu có),… cùng phối hợp nghiệm thu giai đoạn trước khi chuyển giao cho nhà thầu tiếp sau thực hiện công việc tiếp theo.
5.2.8. Nghiệm thu hạng mục công trình:
Kỹ sư giám sát phối hợp nghiệm thu hạng mục công trình cùng với nhà thầu khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu theo đúng quy trình nghiệm thu và báo cáo kết quả công việc. Nếu nghiệm thu hạng mục công trình không đạt quay về bước 06, nếu đạt đi tiếp.
5.2.9. Nghiệm thu hoàn thành công trình:
Chủ đầu tư, quản lý dự án, tư vấn giám sát và cơ quan nhà nước phối hợp nghiệm thu công trình cùng với nhà thầu khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu theo đúng quy trình nghiệm thu và báo cáo kết quả công việc. Nếu nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng không đạt quay về bước 06, nếu đạt đi tiếp.
5.2.10. Chứng nhận hoàn thành công trình:
Chủ đầu tư trình cơ quan nhà nước chứng nhận hoàn thành công trình đưa để đưa công trình vào sử dụng.
Bạn cần giúp đỡ?
30 Nguyễn Quang Bích, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
0905.330.220
info@dathanh.com.vn