Dịch vụ

Thi công xây lắp

 

 

Nhà thầu xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Có các loại nhà thầu xây dựng như:

Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng.

Tổng thầu và nhà thầu phụ không phải là 1 do: tổng thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu ký kết hợp đồng nếu được chấp nhận còn nhà thầu phụ chỉ ký kết hợp đồng với nhà thầu chính,tổng thầu để nhận một phần công việc nào đó và không phải chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.

Quy trình thi công xây dựng của Công ty cổ phần xây dựng và cơ điện Đà Thành, như sau:

1. Mục đích: Quy định trách nhiệm, phương pháp kiểm soát chất lượng thi công công trình có cấp điện áp từ 35kV trở xuống.

2. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với các bộ phận có liên quan thuộc Công ty CP xây dựng và cơ điện Đà Thành.

3. Tài liệu viện dẫn: 

- Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá XIII kỳ họp thứ 7;

- Văn bản số: 3482/BXD-HĐXD ngày 30/02/2014 của Bộ xây dựng V/v thực hiện Luật xây dựng số 50/2014/QH13;

- Nghị định số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";

- Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình";

- Nghị định số: 79/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về "Quản lý chiếu sáng đô thị";

- Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";

- Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";

- Luật phòng cháy và chữa cháy: 27/2001/QH10 được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;

- Luật số: 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội khoá XIII kỳ họp thứ 6 V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Căn cứ Nghị định số: 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

4. Thuật ngữ:

- TVTK           : Nhà thầu tư vấn thiết kế.

- P.QLXD       : phòng quản lý xây dựng

- KSTVGS      : Kỹ sư tư vấn giám sát

5. Nội dung quy trình:

5.1. Sơ đồ quy trình:

5.2. Mô tả quy trình

5.2.1 Kiểm tra điều kiện khởi công:

Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của Luật xây dựng gồm :

- Có mặt bằng XD

- Có giấy phép xây dựng

- Có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt

- Có hợp đồng XD

- Có đủ nguồn vốn để đảm bảo tiến độ XD

- Có biện pháp để đảm bảo an toàn , vệ sinh môi trường trong quá trình XD

Phòng QLXD có trách nhiệm kiểm tra làm báo cáo Lãnh đạo Công ty phê duyệt theo TC.01-QT/ĐT. 

5.2.2. Lệnh khởi công công trình:

Sau khi có báo cáo của phòng QLXD về các điều kiện khởi công công trình Lãnh đạo Công ty phát lệnh khởi công công trình.

5.2.3. Kiểm tra giám sát chất lượng thi công của KSTVGS:

Phòng QLXD phải cử KSTVGS đủ năng lực thường xuyên theo dõi giám sát chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình, giám sát quá trình thi công của nhà thầu. Nội dung theo dõi giám sát theo Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng gồm các nội dung sau:

- Kiểm tra điều kiện khởi công công trình

- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công đưa vào công trường

- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình

- Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công XD gồm:

+ Kiểm tra biện pháp thi công

+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình thi công xây dựng công trình . Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra.

- Xác nhận bản vẽ hoàn công.

- Tổ chức nghiệm thu công trình theo Quy trình giám sát và nghiệm thu.

- Tập hợp kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu.

- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh.

- Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục và công trình XD khi có nghi ngờ về chất lượng

- Chủ trì phối hợp với các bên có liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình XD.

Hàng tuần, hàng quý phòng QLXD  phải tổng hợp báo cáo lãnh đạo Công ty về chất lượng thi công công trình. Trong báo cáo nêu rõ khối lượng công việc thực hiện trong tuần, quý, đánh giá chất lượng thi công, công tác giám sát của Tư vấn, nêu những khó khăn vướng mắc và đề nghị hướng giải quyết.

5.2.4. Giám sát tác giả của TVTK:

Nhà thầu TVTK phải cử cán bộ đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nội dung giám sát tác giả theo Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ gồm:

- Nhà thầu TVTK cử người có đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả.

- Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi vào nhật ký giám sát của chủ đầu tư yêu cầu thực hiện đúng thiết kế. Trong trường hợp không khắc phục, Nhà thầu TVTK phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư theo TC.02-QT/ĐT.

- Nhà thầu TVTK có trách nhiệm tham gia nghiệm thu công trình XD khi Chủ đầu tư yêu cầu.

5.2.5. Kiểm tra giám sát chất lượng thi công của P.QLXD:

Hàng ngày, phòng QLXD cử cán bộ xuống kiểm tra việc thi công trên công trường. Nội dung kiểm tra gồm: kiểm tra vật tư vật liệu, máy móc thiết bị, kiểm tra công tác xây lắp, kiểm tra việc giám sát của cán bộ tư vấn giám sát hiện trường. Khi phát hiện sai phạm lớn trong công tác thi công cán bộ phòng QLXD có quyền yêu cầu dừng thi công và lập biên bản báo cáo Lãnh đạo Công ty theo TC.03-QT/ĐT. Hàng tuần, hàng tháng phòng QLXD phải báo cáo Lãnh đạo Công ty về chất lượng thi công công trình. Trong báo cáo nêu rõ khối lượng công việc thực hiện trong tuần, tháng, đánh giá chất lượng thi công, đánh giá công tác giám sát của TVGS, đề xuất hướng giải quyết những khó khăn vướng mắc.

5.2.6. Chỉ đạo của Lãnh đạo công ty

Căn cứ các báo cáo của phòng QLXD, TVTK, Lãnh đạo công ty chỉ đạo các biện pháp giải quyết khó khăn vướng mắc và các biện pháp phòng ngừa để công trình được thi công đảm bảo chất lượng.

6. LƯU TRỮ

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

Nơi lưu

Hình thức lưu

Thời gian lưu

1

Báo cáo kiểm tra điều kiện khởi công

TC.01-QT/ĐT

P.QLXD

Theo

công trình

Theo  
công trình

2

Báo cáo của TVTK

TC.02-QT/ĐT

P.QLXD

Theo  
công trình

Theo         
công trình

3

Biên bản sai phạm thi công

TC.03-QT/ĐT

P.QLXD

Theo  
công trình

Theo        
công trình

7. PHỤ LỤC

TC.01-QT/ĐT:          Báo cáo kiểm tra điều kiện khởi công

TC.02-QT/ĐT:          Báo cáo của TVTK

TC.03-QT/ĐT:          Biên bản sai phạm thi công

  • Chia sẻ:

Bạn cần giúp đỡ?

30 Nguyễn Quang Bích, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

0905.330.220

info@dathanh.com.vn

© Copyright 2020 by DAMECO

Designed and Maintained by